Availability

🎯 Mục đích

Bảng Availability dùng để theo dõi số lượng phòng trống, phòng đã đặt và công suất sử dụng của từng loại phòng theo từng ngày. Giúp lễ tân, kinh doanh và quản lý nắm rõ tình hình phòng còn – hết để ra quyết định đặt phòng hoặc khóa phòng OOO.


🧩 Cấu trúc bảng

1. Cột thông tin phòng

Cột
Ý nghĩa

HẠNG PHÒNG

Tên loại phòng trên du thuyền (Superior Room, Deluxe Room, Junior Suite, Suite, Family Room, Executive Suite, Presidential Suite).

Loại

Mã rút gọn của loại phòng (SUP, DLX, JST, STE, FAM, EXE, PRE).

Tổng

Tổng số phòng có sẵn của loại đó. Ví dụ: Deluxe Room có 3 phòng, Junior Suite có 2 phòng.


2. Các cột theo ngày (Thứ 4, Thứ 5, …)

Mỗi cột thể hiện tình trạng phòng còn trống theo từng ngày.

Ví dụ:

Loại
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6

DLX

0

0

0

  • Số dương: số phòng còn trống.

  • Số âm (−): số lượng phòng bị overbook (đặt vượt công suất).

  • 0: phòng đầy hoặc tạm hết để bán.


3. Dòng tổng hợp

Dòng
Ý nghĩa

TỔNG CÒN TRỐNG

Tổng số phòng trống của toàn bộ loại phòng trong ngày đó.

PHÒNG CÓ SẴN

Tổng số phòng thực tế hệ thống quản lý (ví dụ 18 phòng).

OOO

Phòng Out Of Order (phòng hỏng hoặc đang sửa chữa), tạm không đưa vào kinh doanh.

PHÒNG CÓ THỂ BÁN

Số phòng có thể bán = Phòng có sẵn − OOO.

DỰ KIẾN

Tỷ lệ phòng dự kiến có khách (chưa xác định chính thức). Màu cam biểu thị trạng thái chưa chắc chắn.

XÁC ĐỊNH

Số lượng phòng đã có khách xác nhận hoặc đã thanh toán. Màu xanh lá thể hiện phòng đã đảm bảo doanh thu.

TỔNG CHIẾM DỤNG

Tỷ lệ % phòng có khách trên tổng phòng có thể bán. Công thức:

Tổng chiếm dụng = (Xác định / Phòng có thể bán) × 100%


📊 CÁCH ĐỌC DỮ LIỆU (Ví dụ)

Ngày 11 Thứ 7:

  • Tổng còn trống: 0

  • Phòng có sẵn: 18

  • Phòng có thể bán: 18

  • Xác định: 18 (100%)

➡ Tức là toàn bộ 18 phòng đều đã được đặt kín, công suất đạt 100%.

Ngày 7 Thứ 3:

  • Tổng còn trống: 5

  • Phòng có thể bán: 18

  • Xác định: 5 (27,78%)

➡ Có 5 phòng đã có khách, công suất 27,78%, còn 13 phòng trống.

Last updated